QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Ngày 08-01/2018, UBND tỉnh Long An ra Quyết định số 66 /QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
Quy hoạch tổng thể phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Long An dựa trên nền tảng Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020, Đề án Tái cơ cấu ngành khoa học và công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu phát triển
Phát triển khoa học và công nghệ trên cơ sở nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; tập trung đầu tư nâng cao tiềm lực về cơ sở vật chất cho khoa học và công nghệ; có cơ chế quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ tiên tiến, phù hợp và hiệu quả; phấn đấu đến năm 2025 đạt mục tiêu tỉnh Long An có trình độ khoa học và công nghệ đạt mức trung bình tiên tiến so với cả nước. Góp phần xây dựng Long An trở thành tỉnh phát triển bền vững, hài hoà giữa khu vực đô thị và nông thôn; có trình độ công nghệ cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; nguồn nhân lực có chất lượng; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao; quốc phòng - an ninh vững mạnh và đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
3. Nội dung quy hoạch
a) Phát triển khoa học và công nghệ trong các ngành
- Phát triển khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, chăn nuôi và thủy sản theo xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và sản xuất nông sản sạch
b) Phát triển khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực chủ yếu
- Phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực y tế
- Phát triển khoa học và công nghệ trong thương mại, dịch vụ, văn hóa, thể thao và du lịch
- Phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thông tin truyền thông
- Phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
c) Phát triển khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực quản lý như:
- Kế hoạch tổng hợp
- Thanh tra khoa học và công nghệ
- Quản lý khoa học
- Quản lý công nghệ
- Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
- Ứng dụng, kỹ thuật và thông tin khoa học và công nghệ
- Các nhiệm vụ khác về khoa học và công nghệ
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Phụ lục 1: Các chương trình Khoa học và Công nghệ
STT | Chương trình/đề án | Đơn vị thực hiện | Đơn vị quản lý | Thời gian thực hiện |
1 | Chương trình Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp (Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 04/3/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An) | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
2 | Chương trình đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Chương trình số 11 - CTr/TU ngày 08/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
3 | Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An (Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
4 | Kế hoạch thực hiện hỗ trợ xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm sáng tạo và nhãn hiệu tập thể trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 3644//QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
5 | Chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An (Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
6 | Đề án đào tạo đội ngũ cán bộ, chuyên gia khoa học và công nghệ của tỉnh Long An giai đoạn 2015-2020 (Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
7 | Đề án phát triển doanh nghiệp và thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An (Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
8 | Đề án đổi mới cơ chế quản lý hoạt động kho học và công nghệ tỉnh Long An đến năm 2020 (Quyết định số 4447/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Long An) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
9 | Đề án xã hội hóa đầu tư dự án Trạm nghiên cứu Ứng dụng khoa học và công nghệ Đồng Tháp Mười giai đoạn 2 (Văn bản số 198-CV/BCSĐ ngày 15/8/2017 của BCSĐ) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đến năm 2020 |
10 | Đề án "Liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Đồng Tháp Mười" giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 (Văn bản số 5435/UBND-KT ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Long An) | UBND tỉnh Long An | UBND 03 tỉnh, sở ngành 03 tỉnh | Đến năm 2030 |
Phụ lục 2: Danh mục các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh Long An giai đoạn 2011-2020
STT | Đề tài/dự án | Đơn vị thực hiện | Đơn vị quản lý | Thời gian thực hiện |
1 | Chuyển giao quy trình sản xuất rau an toàn ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Long An | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KH&CN | Đến năm 2018 |
2 | Đánh giá, so sánh tình trạng ô nhiễm vi sinh vật trên sản phẩm thịt giữa các cơ sở giết mổ thủ công và bán công nghiệp (giết mổ treo), đề xuất một số giải pháp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đến năm 2018 |
3 | Nghiên cứu, tính toán, đánh giá các chỉ tiêu năng suất; Đo lường năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP), đánh giá đóng góp của khoa học công nghệ vào TFP của tỉnh giai đoạn 2011-2014 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Sở KH&CN | Đến năm 2018 |
4 | Đánh giá thực trạng phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An và gợi ý chính sách | Viện nghiên cứu Kinh tế phát triển – Đại học kinh tế Tp HCM | Sở KH&CN | Đến năm 2018 |
5 | Ứng dụng công nghệ sản xuất phân phức hợp hữu cơ từ bùn đáy ao nuôi thuỷ sản và rơm rạ cho các loại cây trồng chính của tỉnh Long An | Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2018 |
6 | Hoàn thiện công nghệ sản xuất máy tách màu phân loại gạo sử dụng công nghệ xử lý ảnh | Công ty Cổ phần cơ khí Long An | Bộ KH&CN, Sở KH&CN Long An | Đến năm 2019 |
7 | Khai thác và phát triển nguồn gen giống lúa Nàng thơm Chợ Đào tại Mỹ Lệ, huyện Cần Đước, Long An | Trường Đại học Cần Thơ | Bộ KH&CN | Đến năm 2020 |
8 | Ứng dụng công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học từ hèm rượu, cám gạo, phân trùn phục vụ nông nghiệp tại tỉnh Long An | Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN | Bộ KH&CN | Đến năm 2020 |
9 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học sinh sản tạo bò thịt nhân bản | Trường Đại học Quốc tế - ĐHQG TpHCM | Bộ KH&CN, Sở KH&CN Long An | Đến năm 2020 |
10 | Khảo sát, điều tra và xây dựng kế hoạch bảo tồn nguồn gene tỉnh Long An | Viện Môi trường Tài nguyên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
11 | Ứng dụng công nghệ sơ chế, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm chanh không hạt tỉnh Long An | Viện Cây Ăn quả Miền Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
12 | Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác giống, canh tác, bảo quản và đề xuất giải pháp phát triển cây khoai mỡ Bến Kè | Viện Cây Ăn quả Miền Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
13 | Nghiên cứu và xây dựng hệ thống theo dõi tưới tiêu thông minh trên cây thanh long | Trường ĐH Kinh tế Công nghiệp LA | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
14 | Tuyển chọn và phục tráng giống mè phù hợp với nhu cầu canh tác của tỉnh Long An | Trường Đại học Nông lâm TP.HCM | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
15 | Tạo giống lúa chịu phèn, ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt cho vùng đất phèn tỉnh Long An | Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN | Sở KH&CN | Đến năm 2020 |
16 | Nghiên cứu các giải pháp tổng hợp phòng trừ bệnh nấm hồng hại trên cây chanh tại Long An | Trường Đại học Nông lâm TP.HCM | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
17 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác dự báo phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Long An | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và TT | Đến năm 2020 |
18 | Nghiên cứu, tuyển chọn giống lúa chịu mặn, chịu hạn, chịu phèn đạt chất lượng xuất khẩu cho vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Long An | Viện Lúa ĐBSCL | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đến năm 2020 |
19 | Đánh giá khả năng sinh trưởng của trâu lai F1 được tạo ra giữa trâu cái địa phương và trâu đực Murrah bằng phương pháp gieo tinh nhân tạo | Phòng NN&PTNT huyện Đức Huệ | Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN | Đến năm 2020 |
20 | Nghiên cứu công nghệ, thiết kế và chế tạo hệ thống bảo quản lúa ngoài trời bằng tổ hợp silo tròn quy mô 500- 1.000 tấn/hệ thống | Công ty Cổ phần cơ khí Long An | Bộ KH&CN, Sở KH&CN Long An | Đến năm 2021 |
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về cơ chế tài chính cho Khoa học và Công nghệ
b) Giải pháp về đầu tư nâng cao tiềm lực Khoa học và Công nghệ
c) Giải pháp về cơ chế quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ
d) Giải pháp tổng hợp
Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1) Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch.
Định kỳ các năm 2020, năm 2025, 2030, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện Hội nghị đánh giá các kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ và đề xuất sửa đổi bổ sung Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ phù hợp theo tình hình thực tiễn.
2) Các sở ngành, các huyện, thị xã và thành phố, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật, các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các tổ chức khoa học và công nghệ, các đơn vị và cá nhân có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của mình chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Định kỳ hàng năm trước ngày 25/12, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
66-QD-UBND_8-1-2018_quy hoach phat tien KHCN 2020-2030.pdf
Trung tâm Thông tin và Thống kê KHCN