image banner
Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ
Lượt xem: 231

Sở Nội vụ vừa ban hành Văn bản số 2163/HD-SNV ngày 12/7/2023 về việc hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ.

Theo đó, tại thời điểm xét tinh giản biên chế, hồ sơ tinh giản biên chế phải đáp ứng quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ, điều kiện tương ứng với hình thức tinh giản biên chế theo các chính sách (chính sách nghỉ hưu trước tuổi; chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước; chính sách thôi việc; chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã nghỉ từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp) và không thuộc một trong các trường hợp chưa xem xét tinh giản biên chế theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.

Về thành phần hồ sơ xét tinh giản biên chế

1. Thành phần hồ sơ bắt buộc:

Cơ quan, tổ chức, đơn vị có đối tượng thực hiện tinh giản biên chế lập hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:

(1) Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có đối tượng thực hiện tinh giản biên chế;

(2) Đề án tinh giản biên chế của năm có đối tượng đề nghị tinh giản biên chế;

(3) Biên bản họp xét tinh giản biên chế;

(4) Danh sách tổng hợp tinh giản biên chế theo Biểu đính kèm và dự toán kinh phí thực hiện;

(5) Đơn cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

(6) Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội, trong đó xác định thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có);

(7) Quyết định phê chuẩn, tuyển dụng, công nhận;

(8) Các quyết định lương và phụ cấp, trợ cấp trong 05 năm cuối (60 tháng) trước thời điểm tinh giản biên chế.

2. Thành phần hồ sơ tương ứng với các trường hợp tinh giản biên chế

a) Đối tượng tinh giản biên chế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (dôi dư do rà soát sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự…):

 Các quyết định sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ.

 b) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã…):

- Quyết định sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, ấp, khu phố của cấp có thẩm quyền.

- Văn bản xác định thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư của cấp có thẩm quyền.

- Văn bản xác định thời điểm kết thúc nhiệm kỳ của cấp có thẩm quyền (đối với đối tượng cán bộ, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố giữ các chức danh bầu cử).

c) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm c  khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm…):

- Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.

d) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm…):

- Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bản sao văn bằng chuyên môn.

- Bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chưa đạt chuẩn theo yêu cầu vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí, đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế.

đ) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ…):

- Bảng đánh giá, xếp loại chất lượng năm của cá nhân (02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế).

- Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng năm của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế tùy theo từng trường hợp tương ứng).

Lưu ý: Bảng đánh giá, xếp loại chất lượng của cá nhân thực hiện đúng theo các tiêu chí xếp loại chất lượng theo quy định của pháp luật về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

e) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định…):

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của cấp có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận của cơ quan Bảo hiểm Xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định và các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải quyết chế độ trợ cấp ốm đau theo quy định.

g) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền…):

- Quyết định sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính của cơ quan có thẩm quyền.

- Quyết định miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ, nghị quyết miễn nhiệm hoặc các văn bản có liên quan chứng minh thôi giữ chức vụ, chức danh.

h) Đối tượng tinh giản biên chế theo điểm h khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP (cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật…):

- Quyết định xử lý kỷ luật;

- Bản xác nhận thời gian thi hành kỷ luật của cấp có thẩm quyền.

Xem thêm Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/7/2023. Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP được áp dụng đến hết ngày 31/12/2030.

Kể từ ngày 20/7/2023, các nghị định sau hết hiệu lực, gồm:

- Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế;

- Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế;

- Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP và Nghị định 113/2018/NĐ-CP chính sách tinh giản biên chế./.

Xem chi tiết tại đây: 2163_SNV-TCBCCCVCHD SNV thuc hien tinh gian bche theo ND29.pdf

Văn phòng Sở (NTHT)


Tin khác
1 2 3 4 5  ... 
 
image advertisement

image advertisement

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

image advertisement

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

 

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1